CODE | 504 |
Tấm (%, max) | 5.0 |
Độ ẩm (%, max) | 14.5 |
Tạp chất (%, max) | 1.5 |
Bạc bụng (%, max) | 9.0 |
Hạt hư (%, max) | 1.0 |
Hạt xanh non (%, max) | 2.0 |
Hạt đỏ, sọc đỏ (%, max) | 2.0 |
Hạt vàng (%, max) | 1 |
Hạt nếp (%, max) | 1 |
Thóc (hạt/kg, max) | 1 |
Mức độ xay xát | Xay xát trung bình, Tách mầu kỹ |
NGUỒN GỐC XUẤT XỨ LÚA 504:
Giống lúa IR 504 là giống được chọn lọc từ tập đoàn giống nhập nội của IRRI.
Được công nhận giống theo Quyết định số 126 NN-KHCN/QĐ, ngày 21 tháng 5 năm 1992.
Tên giống: IR 50404
Thời gian sinh trưởng: 85 - 90 ngày
Chiều cao: 90cm - 95cm
Rầy nâu: TB
Đạo ôn: HN
Năng suất ĐX: 6 - 8
Năng suất HT: 4 - 6
Đỗ ngã: Ít
Phẩm chất gạo: Gạo dài, trong ít bạc bụng, hơi khô cơm.
Đặc tính giống: Thấp cây, đẻ nhánh khá, thích nghi rộng, thích hợp cả 3 vụ, nhiễm bệnh lúa von.
* ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC:
IR 50404 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 95 -100 ngày.
Chiều cao cây: 85 - 90 cm.
Chiều dài hạt trung bình: 6,74 mm.
Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,10.
Trọng lượng 1000 hạt: 22 - 23 gram.
Hàm lượng amilose (%): 26,0.
Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha, cao có thể đạt: 55 – 65 tạ/ha.
Khả năng chống đổ kém. Chịu rét kém. Chịu chua và phèn trung bình.
Là giống kháng vừa với Rầy nâu và bệnh Đạo ôn.
Nhiễm nhẹ với bệnh Vàng lá. Nhiễm vừa với bệnh Khô vằn.
* THỜI VỤ GIEO TRỒNG VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT:
Là giống gieo cấy cả 2 vụ Đông xuân và Hè thu, Mùa sớm ở miền Bắc.
Thích hợp với những vùng đất có điều kiện thâm canh, đất vàn - cao.
Cấy 3 - 4 dảnh/khóm, mật độ cấy 44 - 50 khóm/m2gạo 504, bán gạo 504, giá gạo 504, gia gao 504, cung cấp gạo 504
Ý kiến bạn đọc